Sổ tay An Ninh Mạng 2024

Sổ Tay An Ninh Mạng 2024

SỔ TAY AN NINH MẠNG 2024

1. Chính sách và quy trình an ninh tổng quát.

* Đánh giá và cập nhật chính sách an ninh mạng thường xuyên:

– Xem xét định kỳ tất cả các chính sách hiện hành.
– Bổ sung các quy định mới liên quan đến các nguy cơ an ninh mới.
– Xây dựng quy trình chuẩn bị cho các tình huống khẩn cấp.

* Đào tạo nhận thức về an ninh cho nhân viên:

– Tổ chức các buổi đào tạo định kỳ.
– Tích hợp các tình huống mô phỏng tấn công mạng trong đào tạo.
– Xây dựng câu hỏi khảo sát sau đào tạo để đánh giá mức độ nhận thức.

2. An ninh mạng

* Sử dụng tường lửa và mã hóa lưu lượng mạng:

– Cấu hình tường lửa để chọn lọc lưu lượng dựa trên quy tắc.
– Triển khai giao thức VPN đảm bảo bí mật khi truy cập từ xa.
– Giám sát và cập nhật các giao thức mã hóa theo xu hướng hiện đại.

* Phân đoạn mạng để hạn chế di chuyển ngang trong trường hợp bị xâm nhập:

– Tạo các vùng mạng phân biệt dành cho tài nguyên nhạy cảm và tài nguyên thông thường.
– Sử dụng các giao thức ACL (Điều khiển truy cập) để hạn chế truy cập.
– Giải quyết nhanh chóng các lỗi cấu hình trong phân đoạn mạng.

3. An ninh điểm cuối

* Bảo vệ các điểm cuối bằng phần mềm chống virus và mã độc:

– Cài đặt và duy trì các phần mềm bảo vệ trên tất cả các thiết bị đầu cuối.
– Cập nhật định kỳ các định nghĩa virus và bản vá lỗi phần mềm bảo vệ.
– Thực hiện quét toàn bộ hệ thống theo lịch trình.

* Mã hóa toàn bộ đĩa trên máy tính xách tay và thiết bị di động:

– Sử dụng các công cụ mã hóa mạnh (như BitLocker hoặc FileVault).
– Đảm bảo các thiết bị di động được bảo vệ bằng mật khẩu hoặc sinh trắc học.
– Thiết lập quy trình xóa dữ liệu từ xa trong trường hợp thiết bị bị mất.

4. Bảo vệ dữ liệu

* Mã hóa dữ liệu trong quá trình truyền và lưu trữ:

– Sử dụng giao thức HTTPS và TLS cho truyền dữ liệu.
– Mã hóa các tập tin nhạy cảm trước khi lưu trữ (trong cơ sở dữ liệu hoặc đám mây).
– Kiểm tra và xác minh hiệu quả của các hệ thống mã hóa định kỳ.

* Thực hiện sao lưu dữ liệu thường xuyên và lưu trữ sao lưu an toàn:

– Lên lịch sao lưu định kỳ hàng ngày, hàng tuần, hoặc hàng tháng.
– Lưu trữ sao lưu tại các địa điểm an toàn và phân tách với hệ thống chính.
– Kiểm tra định kỳ khả năng phục hồi dữ liệu từ bản sao lưu.

5. Quản lý danh tính và truy cập

* Sử dụng xác thực đa yếu tố (MFA) cho các hệ thống và ứng dụng quan trọng:

– Triển khai giải pháp MFA trên các hệ thống quan trọng.
– Đảm bảo MFA áp dụng cho cả người dùng nội bộ và bên ngoài.
– Thực hiện kiểm tra định kỳ tính hiệu quả của MFA.

* Kiểm soát và giám sát truy cập đặc quyền:

– Thiết lập quy trình quản lý truy cập đặc quyền (PAM).
– Giám sát hoạt động của tài khoản đặc quyền thông qua hệ thống ghi log.
– Hạn chế và rà soát định kỳ quyền truy cập đặc quyền.

6. Quản lý truy cập đặc quyền

* Thiết lập chính sách và quy trình quản lý truy cập đặc quyền:

– Định nghĩa rõ các quyền hạn đặc quyền trong chính sách an ninh.
– Áp dụng nguyên tắc “ít đặc quyền nhất” (Least Privilege).
– Tự động hóa việc quản lý tài khoản đặc quyền qua các công cụ PAM.

* Giám sát và ghi lại các phiên truy cập đặc quyền:

– Sử dụng hệ thống giám sát để ghi lại các phiên truy cập.
– Lưu trữ và mã hóa các bản ghi log truy cập để sử dụng trong điều tra.
– Thực hiện đánh giá định kỳ các bản ghi để phát hiện hành vi bất thường.

7. An ninh ứng dụng

* Kiểm tra lỗ hổng bảo mật của các ứng dụng web thường xuyên:

– Thực hiện kiểm tra lỗ hổng bằng công cụ tự động và kiểm tra thủ công.
– Sửa chữa ngay lập tức các lỗ hổng nghiêm trọng được phát hiện.
– Tích hợp kiểm tra bảo mật vào quy trình phát triển phần mềm (SDLC).

* Đánh giá bảo mật của các ứng dụng và thư viện bên thứ ba trước khi tích hợp:

– Kiểm tra và xác minh nguồn gốc của các thư viện bên thứ ba.
– Sử dụng các công cụ phân tích mã nguồn để phát hiện mã độc.
– Theo dõi các cập nhật và bản vá bảo mật của nhà cung cấp.

8. An ninh đám mây

* Đánh giá bảo mật của các nhà cung cấp dịch vụ đám mây trước khi hợp tác:

– Yêu cầu nhà cung cấp cung cấp báo cáo tuân thủ bảo mật (SOC 2, ISO 27001, v.v.).
– Thực hiện đánh giá bảo mật độc lập đối với dịch vụ của nhà cung cấp.
– Kiểm tra chính sách bảo mật của nhà cung cấp về mã hóa, sao lưu, và quyền riêng tư.

* Mã hóa dữ liệu lưu trữ trên đám mây:

– Triển khai mã hóa dữ liệu đầu cuối trước khi lưu trữ lên đám mây.
– Sử dụng các giải pháp quản lý khóa mã hóa (KMS).
– Đảm bảo dữ liệu đã mã hóa không thể truy cập nếu không có khóa hợp lệ.

9. An ninh vật lý

* Hạn chế và giám sát truy cập vào các trung tâm dữ liệu và phòng máy chủ:

– Sử dụng hệ thống kiểm soát truy cập bằng thẻ từ hoặc sinh trắc học.
– Đặt camera giám sát tại các khu vực nhạy cảm.
– Thực hiện kiểm tra định kỳ để phát hiện các điểm yếu trong bảo mật vật lý.

* Sử dụng hệ thống quản lý khách truy cập:

– Ghi nhận danh tính và mục đích của tất cả khách truy cập.
– Phát hành thẻ khách truy cập giới hạn quyền truy cập.
– Hướng dẫn khách về các quy định an ninh trước khi vào khu vực nhạy cảm.

10. Quản lý rủi ro nhà cung cấp và bên thứ ba

* Đánh giá và giám sát liên tục rủi ro an ninh của các nhà cung cấp và dịch vụ bên thứ ba:

– Xây dựng quy trình thẩm định an ninh trước khi hợp tác.
– Theo dõi và đánh giá định kỳ mức độ tuân thủ bảo mật của nhà cung cấp.
– Yêu cầu báo cáo sự cố hoặc các thay đổi liên quan đến bảo mật từ nhà cung cấp.

11. Đào tạo và nhận thức về an ninh

* Khuyến khích nhân viên báo cáo các email đáng ngờ và các nỗ lực lừa đảo:

– Cung cấp kênh báo cáo dễ dàng và bảo mật.
– Tổ chức các buổi tập huấn nhận diện phishing.
– Tặng thưởng hoặc công nhận nhân viên có hành động báo cáo tích cực.

12. Giám sát và phát hiện sự cố

* Sử dụng hệ thống quản lý thông tin và sự kiện an ninh (SIEM) để giám sát hoạt động mạng:

– Cấu hình SIEM để phát hiện các hành vi bất thường.
– Đảm bảo log từ tất cả hệ thống quan trọng được gửi về SIEM.
– Định kỳ xem xét và cập nhật quy tắc phát hiện trong SIEM.

* Triển khai hệ thống phát hiện và ngăn chặn xâm nhập tại các điểm mạng quan trọng:

– Sử dụng hệ thống IDS/IPS để phát hiện và phản hồi nhanh chóng các mối đe dọa.
– Cấu hình cảnh báo theo mức độ ưu tiên phù hợp.
– Thực hiện kiểm tra định kỳ hiệu quả của IDS/IPS.

13. Kiểm tra và đánh giá an ninh

* Thực hiện kiểm tra thâm nhập định kỳ để xác định các điểm yếu tiềm ẩn:

– Lên lịch kiểm tra định kỳ hàng quý hoặc hàng năm.
– Sử dụng các chuyên gia bên thứ ba để đảm bảo tính khách quan.
– Cập nhật các biện pháp khắc phục dựa trên kết quả kiểm tra.

14. Kế hoạch liên tục kinh doanh và phục hồi sau thảm họa

* Thực hiện các quy trình phục hồi sau thảm họa cho các hệ thống quan trọng:

– Tạo và kiểm tra kế hoạch phục hồi định kỳ.
– Đảm bảo các bản sao dữ liệu và tài liệu quan trọng được lưu trữ an toàn.
– Thực hiện diễn tập để đảm bảo tất cả nhân viên hiểu vai trò của mình.

15. Phản ứng sự cố an ninh

* Đào tạo và chuẩn bị cho các thành viên đội phản ứng sự cố:

– Xây dựng quy trình phản ứng sự cố chi tiết.
– Cung cấp công cụ và tài nguyên cần thiết cho đội phản ứng.
– Tổ chức các bài tập giả lập sự cố để cải thiện khả năng ứng phó.

16. Hành vi an ninh của nhân viên

* Đào tạo nhân viên nhận biết các nỗ lực lừa đảo và kỹ thuật xã hội:

– Tổ chức các buổi hội thảo và bài kiểm tra nhận thức định kỳ.
– Cung cấp hướng dẫn về cách nhận diện email hoặc liên lạc đáng ngờ.
– Thúc đẩy văn hóa an ninh mạng bằng các chương trình khen thưởng nhân viên có hành vi đúng đắn.

17. Giao tiếp an toàn

* Sử dụng các kênh giao tiếp an toàn giữa nhân viên và khách hàng:

– Triển khai các nền tảng giao tiếp được mã hóa (như Signal, Teams, v.v.).
– Hạn chế sử dụng email để trao đổi thông tin nhạy cảm.
– Đào tạo nhân viên về nguy cơ từ các ứng dụng không an toàn.

18. Bảo vệ tài sản vật lý

* Sử dụng thẻ tài sản để xác định và định vị thiết bị vật lý:

– Gắn thẻ theo dõi và kiểm kê định kỳ tất cả tài sản IT quan trọng.
– Lưu trữ thiết bị không sử dụng trong các khu vực được bảo vệ.
– Thiết lập quy trình báo cáo khi thiết bị bị mất hoặc hỏng.

19. Quản trị và tuân thủ an ninh

* Tuân thủ các yêu cầu về bảo mật như GDPR và HIPAA:

– Thực hiện kiểm tra định kỳ để đảm bảo tổ chức tuân thủ các quy định pháp lý.
– Bổ nhiệm chuyên viên chịu trách nhiệm về tuân thủ dữ liệu.
– Lưu trữ tài liệu và chứng từ liên quan đến tuân thủ an ninh mạng.

20. Phân tích sau sự cố

* Thực hiện phân tích sau sự cố để cải thiện các biện pháp an ninh:

– Tổ chức họp đánh giá sự cố để rút ra bài học kinh nghiệm.
– Ghi lại các bước xử lý sự cố trong tài liệu chính thức.
– Đưa ra các biện pháp khắc phục và cập nhật kế hoạch ứng phó.

21. An ninh trong DevOps

* Tích hợp an ninh vào quy trình DevOps để kiểm tra và xác nhận an ninh liên tục:

– Sử dụng các công cụ quét bảo mật trong chu trình CI/CD.
– Tích hợp quy trình “shift-left security” để phát hiện sớm các vấn đề bảo mật.
– Thực hiện đào tạo DevSecOps cho đội ngũ phát triển và vận hành.

22. An ninh trong môi trường BYOD

* Thiết lập chính sách bảo mật cho các thiết bị cá nhân sử dụng cho công việc:

– Yêu cầu cài đặt các ứng dụng quản lý thiết bị di động (MDM).
– Hạn chế truy cập dữ liệu nhạy cảm từ các thiết bị chưa đăng ký.
– Cung cấp hướng dẫn rõ ràng về cách sử dụng an toàn các thiết bị cá nhân.

23. An ninh truy cập từ xa

* Sử dụng giải pháp truy cập từ xa an toàn cho nhân viên làm việc từ xa:

– Triển khai VPN hoặc Zero Trust Network Access (ZTNA).
– Bảo mật các thiết bị cá nhân sử dụng để truy cập từ xa.
– Theo dõi và kiểm soát lưu lượng mạng từ xa.

24. Kiểm tra an ninh của công nghệ mới

* Đánh giá rủi ro và kiểm tra an ninh trước khi áp dụng công nghệ mới:

– Tích hợp công nghệ vào môi trường sandbox để kiểm tra an ninh.
– Thu thập thông tin bảo mật từ nhà cung cấp trước khi mua sắm.
– Thực hiện đánh giá bảo mật bên thứ ba nếu cần thiết.

25. Quản lý mật khẩu và xác thực

* Thực hiện chính sách mật khẩu mạnh và xác thực đa yếu tố:

– Yêu cầu mật khẩu có độ dài tối thiểu 12 ký tự và phức tạp.
– Đặt thời hạn hết hạn mật khẩu theo tiêu chuẩn bảo mật.- Khuyến khích sử dụng trình quản lý mật khẩu để tránh tái sử dụng.

26. Phân đoạn và cô lập mạng

* Phân đoạn mạng để cô lập các hệ thống quan trọng khỏi lưu lượng mạng chung:

– Áp dụng VLAN để phân đoạn các khu vực mạng khác nhau.
– Kiểm tra và sửa chữa các lỗi cấu hình mạng định kỳ.
– Sử dụng công nghệ micro-segmentation để tăng tính cô lập.

27. Bảo vệ dữ liệu đám mây

* Mã hóa dữ liệu lưu trữ trên đám mây:

– Sử dụng mã hóa đầu cuối để bảo vệ dữ liệu lưu trữ và truyền tải.
– Kiểm tra chính sách sao lưu và khôi phục dữ liệu của nhà cung cấp.
– Đảm bảo khả năng kiểm soát và thu hồi dữ liệu khi kết thúc hợp tác.

28. Quản lý lỗ hổng bảo mật

* Quét và đánh giá hệ thống thường xuyên để phát hiện lỗ hổng bảo mật:

– Sử dụng các công cụ quét bảo mật tự động (Nessus, OpenVAS, v.v.).
– Đánh giá các lỗ hổng dựa trên mức độ rủi ro và tác động.
– Triển khai các bản vá hoặc giải pháp thay thế kịp thời.

29. Đào tạo an ninh cho nhân viên IT

* Đào tạo nhân viên IT về các mối đe dọa an ninh mạng mới nhất:

– Cung cấp tài liệu và khóa học liên tục về các xu hướng bảo mật.
– Thực hành các bài tập mô phỏng tấn công mạng trong môi trường an toàn.
– Đánh giá và nâng cấp kỹ năng đội ngũ IT định kỳ.

30. Nhận thức an ninh trong vai trò tiếp xúc khách hàng

* Đào tạo nhân viên tiếp xúc khách hàng về cách xử lý dữ liệu khách hàng một cách an toàn:

– Thực hiện các buổi hướng dẫn ngắn gọn và dễ hiểu.
– Xây dựng tài liệu tham khảo nhanh về các quy tắc bảo mật dữ liệu khách hàng.
– Giám sát và hỗ trợ nhân viên khi xử lý các tình huống đặc biệt.

31. Quản lý cấu hình an toàn

* Duy trì cấu hình an toàn cho các thiết bị và hệ thống mạng:

– Lưu trữ và quản lý tất cả cấu hình trong hệ thống kiểm soát phiên bản.
– Sử dụng các công cụ quản lý cấu hình tự động (Ansible, Chef, Puppet, v.v.).
– Kiểm tra định kỳ để phát hiện và sửa lỗi cấu hình.

32. Sao lưu và phục hồi dữ liệu

* Thực hiện kế hoạch sao lưu dữ liệu định kỳ và lưu trữ sao lưu ngoài site:

– Sử dụng các giải pháp sao lưu tự động để đảm bảo tính liên tục.
– Thực hiện kiểm tra khôi phục dữ liệu định kỳ để xác nhận khả năng phục hồi.
– Đảm bảo sao lưu dữ liệu quan trọng tại các trung tâm dữ liệu khác nhau.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *